Nhái lưỡi
Nhái lưỡi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Microhylidae |
Chi: | Glyphoglossus |
Loài: | G. molossus
|
Danh pháp hai phần | |
Glyphoglossus molossus Günther, 1868 |
Nhái lưỡi (danh pháp hai phần: Glyphoglossus molossus) là một loài nhái thuộc họ Nhái bầu (Microhylidae).[2][3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]G molossus sinh sống ở đồng bằng sông Cửu Long thuộc Việt Nam, Campuchia, và lan sang các nước lân cận gồm Lào, Thái Lan và Myanmar, chủ yếu trong các hệ sinh thái cận nhiệt đới và nhiệt đới bao gồm rừng khô, rừng ẩm, đầm lầy và vùng cỏ cao xavan. Vì nạn phá hủy môi trường thiên nhiên, G. molossus đang bị đe dọa.
Hình dạng
[sửa | sửa mã nguồn]Loài nhái này có tỷ lệ đầu đối với thân mình khá chênh lệch. Phần đầu nhỏ nhưng thân lại lớn nên chúng có tên tiếng Anh là "balloon frog", tức là "ếch bong bóng" hay "ếch khinh khí cầu" mà một số trang không chuyên về ếch nhái đã dịch ngược lại sang tiếng Việt và sử dụng làm tên gọi cho loài nhái này. Toàn thân nhái lưỡi dài khoảng 7 cm. Da nhái lưỡi sù sì, lưng màu đen xám, lấm chấm vàng nhạt. Bụng màu mỡ gà.
G. molossus sinh sản vào mùa mưa. Nhái lưỡi cái đẻ trứng trong những vũng nước đọng. Đến mùa khô chúng vùi mình vào xuống đất ẩm, đợi đến mùa mưa mới lên lại.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Peter Paul van Dijk, Tanya Chan-ard (2004). “Glyphoglossus molossus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T57820A11688475. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T57820A11688475.en. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
- ^ Frost, Darrel R. (2013). “Glyphoglossus Günther, 1869”. Amphibian Species of the World 5.6, an Online Reference. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Glyphoglossus molossus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Glyphoglossus molossus tại Wikimedia Commons
- Eleanor Sterling và ctv. Vietnam, A Natural History. New Haven, CT: Nhà in Đại học Yale, 2006. Trang 301.
- van Dijk P.P. & Chan-ard T. 2004. Glyphoglossus molossus. Sách đỏ IUCN 2006 về các loài bị đe dọa.
- Hình ảnh trên frogweb.org Lưu trữ 2008-04-19 tại Wayback Machine
- Lekka Thai Food Lưu trữ 2015-05-19 tại Wayback Machine
- อึ่งปากขวด / Glyphoglossus molossus (Gunther, 1869) / Truncate-snouted spadefoot frog
- Eung yang อึ่ง หรือ อึ่งยัดใส้ปิ้ง